Giá xe Toyota niêm yết & lăn bánh tháng 9/2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các dòng xe Toyota | Niêm yết | Lăn bánh |
Các dòng xe | Niêm yết | Lăn bánh |
Wigo 4AT | 385 triệu | 390 – 416 triệu |
Yaris 1.5G | 684 triệu | 755 – 788 triệu |
Vios 1.5 E-MT | 479 triệu | 530 – 558 triệu |
Vios 1.5 E-CVT | 528 triệu | 584 – 528 triệu |
Vios 1.5 G-CVT | 592 triệu | 654 – 592 triệu |
Corolla Altis 1.8E | 719 triệu | 794 – 827 triệu |
Corolla Altis 1.8G | 765 triệu | 844 – 879 triệu |
Corolla Altis 1.8HEV | 860 triệu | 949 – 985 triệu |
Camry 2.0 G | 1,10 tỷ | 1,18 – 1,22 tỷ |
Camry 2.0 Q | 1,22 tỷ | 1,306 – 1,349 tỷ |
Camry 2.5 Q | 1,40 tỷ | 1,51 – 1,556 tỷ |
Camry 2.5 HV | 1,49 tỷ | 1,609 – 1,657 tỷ |
Raize | 552 triệu | 605 – 634 triệu |
Corolla Cross 1.8G | 755 triệu | 833 – 867 triệu |
Corolla Cross 1.8V | 860 triệu | 949 – 985 triệu |
Corolla Cross 1.8HV | 955 triệu | 1,053 – 1,091 triệu |
Avanza Premio MT | 558 triệu | 617 – 647 triệu |
Avanza Premio CVT | 598 triệu | 661 – 692 triệu |
Rush 1.4AT | 634 triệu | 710 – 741 triệu |
Veloz Cross CVT | 658 triệu | 727 – 759 triệu |
Veloz Cross CVT Top | 698 triệu | 771 – 804 triệu |
Innova 2.0E MT | 755 triệu | 834 – 868 triệu |
Innova 2.0G AT | 870 triệu | 960 – 997 triệu |
Innova Venturer | 885 triệu | 977 triệu – 1,013 tỷ |
Innova 2.0V AT | 995 triệu | 1,098 – 1,137 tỷ |
Fortuner 2.4MT 4×2 | 1,026 tỷ | 1,132 – 1,171 tỷ |
Fortuner 2.4AT 4×2 | 1,118 tỷ | 1,233 – 1,274 tỷ |
Fortuner 2.4AT 4×2 Legender | 1,259 tỷ | 1,388 – 1,432 tỷ |
Fortuner 2.8AT 4×4 | 1,434 tỷ | 1,581 – 1,628 tỷ |
Fortuner 2.8AT 4×4 Legender | 1,47 tỷ | 1,62 – 1,669 tỷ |
Fortuner 2.7AT 4×2 | 1,229 tỷ | 1,355 – 1,399 tỷ |
Fortuner 2.7AT 4×4 | 1,319 tỷ | 1,454 – 1,5 tỷ |
Hilux 2.4 4×2 AT | 852 triệu | 906 – 935 triệu |
Land Cruiser Prado | 2,628 tỷ | 2,85 – 2,921 tỷ |
Land Cruiser | 4,196 tỷ | 4,619 – 4,722 tỷ |
Alphard Luxury | 4,37 tỷ | 4,81 – 4,917 tỷ |
Granvia | 3,072 tỷ | 3,391 – 3,472 tỷ |
Hiace | 1,176 tỷ | 1,204 tỷ |
Khuyến mãi & giảm giá hãng Toyota mới nhất
Hiện Toyota Việt Nam đang triển khai các chương trình khuyến mãi:
- Giảm giá tiền mặt
- Gói phụ kiện giá trị
- Vay mua xe Toyota trả góp lãi suất ưu đãi
- Có xe giao ngay
Giá xe Toyota Wigo
Toyota Wigo là mẫu xe nằm trong phân khúc hatchback 4 chỗ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với Hyundai i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Toyota Wigo được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Chiếc xe 4 chỗ Toyota giá rẻ này trang bị động cơ xăng 1.2L cho công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe có 2 phiên bản số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp.
So với các đối thủ, Toyota Wigo có thế mạnh lớn về xuất xứ và thương hiệu khi là xe nhập khẩu đến từ hãng ô tô Toyota. Xe được đánh giá “lành tính”, bền bỉ, ít hư hỏng vặt. Khối động cơ 1.2L vận hành khá mượt mà, đi trong phố có độ vọt tốt, phản ứng lanh lẹ. Xe có trang bị an toàn khá đầy đủ so với mặt bằng chung phân khúc. Hệ thống phanh ABS, hệ thống phanh EBD, camera lùi, cảm biến sau… đều là trang bị tiêu chuẩn.
Những điểm mạnh trong thiết kế của Wigo như kích thước nhỏ gọn, khoảng sáng gầm xe cao đến 160 mm, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 4,7 m… giúp xe di chuyển rất linh hoạt trong phố. Với gầm cao, Wigo có thể leo lề dễ dàng, đi vào những con đường ghồ ghề, ngập nước nhẹ cũng không thành vấn đề. Xe cũng dễ dàng xoay trở, luồng lách trong những con đường hẹp, đông đúc nhờ bán kính vòng quay đầu xe nhỏ.
Về kiểu dáng ngoại hình, trong lần nâng cấp mới nhất, Toyota Wigo được đánh giá có nhiều điểm nhấn ấn tượng. Xe mang phong cách trẻ trung, có phần hầm hố thể thao hơn trước. Về không gian nội thất, Wigo sở hữu không gian nội thất rộng rãi hàng đầu phân khúc, vượt trội hơn các đối thủ như Kia Morning, VinFast Fadil…
Như các dòng xe của Toyota khác, nhược điểm Toyota Wigo chủ yếu là về trang bị. So với các mẫu xe tầm giá 300 triệu đồng, Wigo khá thua kém về trang bị như: cả 2 phiên bản đều chỉ dùng ghế bọc nỉ, tựa đầu ghế trước không được thiết kế rời mà liền khối với lưng ghế, vô lăng không bọc da, không có điều hoà tự động…
- Giá Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng
- Giá Toyota Wigo 4AT: 385 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Wigo – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Yaris
Toyota Yaris là mẫu xe nằm trong phân khúc hatchback 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Mazda 2, Suzuki Swift, Honda Jazz. Hiện nay, Yaris chỉ cạnh tranh chủ yếu với Mazda 2 hatchback, bởi Jazz đã bị “khai tử” ở thị trường Việt Nam trong khi Swift không mấy nổi bật.
Toyota Yaris được phân phối ở thị trường Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với duy nhất chỉ 1 phiên bản. Về cả thiết kế, trang bị lẫn động cơ, Toyota Yaris có nhiều điểm tương đồng với mẫu sedan hạng B Toyota Vios. Yaris được xem là phiên bản hatchback 5 cửa của Vios.
Xe được trang bị động cơ xăng 1.5L, cho công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Động cơ này cho sức mạnh tốt, khả năng tăng tốc ổn, các tình huống vượt thông thường đều thực hiện dễ dàng. Hệ thống treo êm ái theo hướng xe gia đình đô thị đặc trưng. Vô lăng trợ lực điện nhẹ nhàng, xoay trở trong phố linh hoạt, đặc biệt phù hợp với tay lái nữ.
Hệ thống an toàn trên Toyota Yaris gần như đầy đủ các tính năng cần thiết như hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến sau/góc trước/góc sau, 7 túi khí… Đây được đánh giá là một điểm mạnh của Yaris.
Không gian nội thất Toyota Yaris cực kỳ rộng rãi, hàng ghế sau thoải mái ở cả khoảng trần lẫn chỗ duỗi chân phía trước. Khoang hành lý cũng rộng rãi hơn nhiều đối thủ. Về trang bị, trong lần nâng cấp mới nhất, Toyota Yaris được bổ sung hệ thống đèn trước full LED có tính năng tự động, kết nối Apple CarPlay/Android Auto, Cruiser Control tích hợp trên vô lăng…
Nếu bàn về nhược điểm thì một số ý kiến đánh giá Toyota Yaris có giá bán khá cao và cho cảm giác lái khá “nhàm chán”. Về giá bán, vì Yaris là xe nhập khẩu Thái Lan, lại là mẫu hatchback 5 cửa (giá xe hatchback thường cao hơn bản sedan cùng loại) do đó giá cao là điều không lạ.
Còn về cảm giác lái, xét cho cùng đây cũng không hẳn là nhược điểm. Bởi Yaris sinh ra đã là một mẫu xe cho gia đình đô thị. Do đó sự ổn định, an toàn, dễ lái và tính kinh tế luôn là những tiêu chí được chú trọng thay vì trải nghiệm bốc, thể thao.
- Giá Toyota Yaris 1.5G: 684 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Yaris – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Vios
Toyota Vios là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với các xe Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Almera, Mitsubishi Attrage… Vios được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 5 phiên bản (có số sàn và số tự động CVT).
Đây là một trong những chiếc xe thành công nhất của Toyota. Suốt thời gian dài, Toyota Vios luôn giữ ngôi “ông hoàng doanh số” dẫn đầu top 10 xe ô tô bán chạy nhất tại Việt Nam. Điều làm nên thành công của Vios chủ yếu từ 3 yếu tố: thương hiệu, tiện dụng và kinh tế.
Xuất thân từ thương hiệu mạnh, đã tạo dựng được niềm tin lớn trong lòng người dùng Việt như Toyota là một lợi thế cho Vios. Thiết kế xe lại rất tiện dụng, phù hợp với nhu cầu nhiều nhóm khách hàng từ gia đình, doanh nghiệp đến kinh doanh vận tải – chạy dịch vụ…
Đặc biệt nhất là tính kinh tế cao. Vios định hình trong phân khúc hạng B với giá bán ở mức hợp lý. Xe bền bỉ có tiếng, rất ít hư hỏng vặt, tiết kiệm xăng, chi phí bảo dưỡng lại “mềm”… nên tổng chi phí vận hành rất “bình dân”. Mặt khác Vios còn là một trong những chiếc xe giữ giá tốt nhất, ít lỗ khi bán lại và cơ hội bán cũ cao.
Xe oto 5 chỗ Vios được trang bị động cơ xăng 1.5L cho công suất cực đại 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT. Xe có độ vọt, tăng tốc khá nhanh, có thể hoàn thành tốt các tình huống vượt xe thông thường. Di chuyển trong phố lanh lẹ, linh hoạt, mượt mà.
Hệ thống an toàn trên Toyota Vios gần như dẫn đầu phân khúc với hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến sau/góc trước/góc sau, 7 hoặc 3 túi khí…
Không gian cabin rộng rãi tiếp tục là một ưu điểm lớn của Toyota Vios so với các đối thủ. Hàng ghế sau của Vios rất thoáng, đủ chỗ cho cả 3 người lớn. Dung tích khoang hành lý cũng lớn, chở được nhiều đồ.
Về hệ thống trang bị, trước đây Toyota Vios thường bị phàn nàn khá nhiều. Nhưng những lần nâng cấp gần đây đã giúp Vios bổ sung trang bị đầy đủ hơn. Ở thời điểm hiện tại trang bị của Vios được đánh giá đáp ứng tốt nhu cầu của đa phần người dùng trong phân khúc này.
Về nhược điểm, Toyota Vios có khả năng cách âm chưa được đánh giá cao. Vô lăng cho cảm giác lái còn hơi thô. Với động cơ 1.5L lại là xe đô thị nên trải nghiệm lái của Vios sẽ theo hướng ổn định, lành tính, không có chất “bốc” hay thể thao.
- Giá Toyota Vios 1.5E MT: 479 triệu đồng
- Giá Toyota Vios 1.5E CVT: 528 triệu đồng
- Giá Toyota Vios 1.5G CVT: 592 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Vios – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng C, cạnh tranh trực tiếp với các xe Honda Civic, Mazda 3, Hyundai Elantra, Kia K3… Xe được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam với 3 phiên bản 1.8G, 1.8V và 1.8HEV.
Bước sang thế hệ thứ 12, Toyota Corolla Altis có nhiều nâng cấp mạnh mẽ. Trong đó đáng chú ý xe thêm phiên bản hybrid nổi bật với khả năng vận hành êm ái đi cùng mức tiêu thụ nhiên liệu cực kỳ ấn tượng.
Toyota Corolla Altis có 2 tuỳ chọn động cơ. Phiên bản máy xăng 1.8L cho công suất cực đại 138 mã lực, mô men xoắn cực đại 172Nm. Phiên bản hyrbid kết hợp động cơ xăng 1.8L với mô tơ điện cho tổng công suất 150 mã lực, mô men xoắn 305Nm. Cả hai đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
Hai phiên bản 1.8L không có gì để phàn nàn, mang đặc trưng quen thuộc, chủ yếu hơi hướng nhẹ nhàng, thoải mái, điềm đạm, sẽ khó tìm được màu sắc thể thao. Còn phiên bản hybrid 1.8HEV thì tăng tốc mạnh mẽ hơn. Do động cơ điện hoạt động phần lớn nên xe êm ái và cực kỳ tiết kiệm nhiên liệu.
Không gian xe rộng rãi là một ưu điểm của Toyota Corolla Altis so với các đối thủ. Hàng ghế sau của Altis có độ thoải mái, rộng và thoáng bậc nhất phân khúc. Khả năng các âm của xe cũng rất tốt.
Hệ thống an toàn Toyota Corolla Altis được đánh giá cao khi có mặt gói công nghệ cao cấp Toyota Safety Sense 2.0 đi cùng nhiều tính năng tiên tiến khác. Sang thế hệ mới, các trang bị nội ngoại thất cũng được bổ sung hiện đại hơn.
- Giá Toyota Corolla Altis 1.8E: 719 triệu đồng
- Giá Toyota Corolla Altis 1.8G: 765 triệu đồng
- Giá xe Toyota Corolla Altis 1.8HEV: 860 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Camry
Toyota Camry là mẫu xe nằm trong phân khúc sedan 5 chỗ hạng D, cạnh tranh trực tiếp với các xe Mazda 6, Honda Accord, Kia K5… Dù chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ các đối thủ trong phân khúc nhưng hiện tại Camry vẫn giữ ngôi đầu bảng doanh số. Xe được phân phối dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 4 phiên bản, trong đó có phiên bản hybrid thu hút được rất nhiều sự chú ý.
Ở thế hệ mới nhất, Toyota Camry sở hữu diện mạo hiện đại, bề thế, tinh tế và rất bắt mắt. Xe còn có không gian nội thất rộng rãi, chất liệu sử dụng cao cấp, thiết kế ấn tượng, đặc biệt là phong cách doanh nhân ở hàng ghế sau. Hệ thống trang bị xe hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu người dùng.
Về vận hành, gương hậu ngoài tách rời cột A giúp giảm thiểu đáng kể điểm mù. Toyota Camry được phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA mới nên cho độ cứng chắc, vững chãi hơn. Hệ thống treo êm ái, khả năng dập tắt dao động tốt. Vô lăng đằm chắc, trải nghiệm lái thú vị hơn trước. Hộp số mượt mà. Khả năng cách âm của xe cũng thuộc hàng tốt nhất phân khúc.
Toyota Camry có 2 phiên bản động cơ xăng: 2.0L và 2.5L. Phiên bản động cơ 2.5L cho công suất cực đại 207 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5.000 vòng/phút. Phiên bản động cơ 2.0L cho công suất cực đại 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 250 Nm tại 5.000 vòng/phút. Cả 2 phiên bản đều dùng hộp số tự động 6 cấp.
Nói về nhược điểm, một số ý kiến cho rằng gầm xe Toyota Camry hơi thấp. Giá bán xe cũng hơi cao. Tuy nhiên những giá trị mà Toyota Camry đem đến thật sự rất hấp dẫn.
- Giá Toyota Camry 2.0G: 1,10 tỷ đồng
- Giá Toyota Camry 2.0Q: 1,22 tỷ đồng
- Giá Toyota Camry 2.5Q: 1,40 tỷ đồng
- Giá Toyota Camry 2.5HV: 1,49 tỷ đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Camry – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Raize
Toyota Raize là một mẫu xe thuộc phân khúc crossover/SUV 5 chỗ hạng A, cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Kia Sonet. Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với duy nhất 1 phiên bản.
Dưới nắp capo Toyota Raize là khối động cơ 1.0L Turbo cho công suất cực đại 98 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT. Tuy động cơ Toyota Raize dung tích khá nhỏ, nhưng nhìn chung vẫn đủ dùng lại có ưu điểm tiết kiệm nhiên liệu.
Chiếc mini SUV nhà Toyota này được phát triển dựa trên nền tảng DNGA – một biến thể giá rẻ của Toyota TNGA. Xe sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính. Nội thất được chăm chút tỉ mỉ. Trang bị tiện nghi phong phú. Hệ thống an toàn hiện đại, có cả cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang.
- Giá xe Toyota Raize: 552 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Raize – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross là một mẫu xe thuộc phân khúc crossover/SUV 5 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Seltos, Honda HR-V, Mazda CX-30… Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Thái Lan với 3 phiên bản (2 bản động cơ xăng thường và 1 bản động cơ hybird).
Xe được trang bị 2 loại động cơ: 1.8L thường và 1.8L hybrid. Động cơ xăng 1.8L cho công suất cực đại 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp.
Với bản hybrid, động cơ 1.8L cho công suất thấp hơn nhưng bù lại thêm động cơ điện (công suất 53 mã lực và mô men xoắn 163Nm) giúp Corolla Cross trở thành mẫu xe 5 chỗ gầm cao mạnh mẽ hàng đầu phân khúc.
Trải nghiệm thực tế, chỉ với động cơ 1.8L thường, Corolla Cross đã được đánh giá khá khoẻ, đủ sức đáp ứng hầu hết các nhu cầu vận hành. Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm. Riêng bản 1.8L hybrid, khả năng tăng tốc mạnh mẽ hơn, sức kéo đạt mức lý tưởng nhất phân khúc, đặc biệt mức tiêu thụ xăng chỉ gần bằng ½ so với bình thường.
Ngoài ra, Toyota Corolla Cross còn được trang bị khung gầm mới TNGA mới mang đến độ chắc chắn cao. Hộp số CVT hoạt động mượt mà, thể hiện rõ ưu thế khi đi phố.
Một điểm đặc biệt, Toyota Corolla Cross chính là một trong những xe Toyota đầu tiên ở Việt Nam được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense với hàng loạt tính năng hỗ trợ lái và an toàn tiên tiến.
Ngay khi ra mắt, Toyota Corolla Cross cũng gây chú ý với thiết kế nhiều điểm nhấn. Thích – không thích là tuỳ quan điểm thẩm mỹ mỗi người nhưng không thể phủ nhận Corolla Cross sở hữu một diện mạo ấn tượng thật sự. Không gian nội thất xe cũng thuộc hàng rộng rãi bậc nhất phân khúc. Là xe nhập khẩu Thái Lan nên các chi tiết lắp ráp được đánh giá khá chất lượng.
Về nhược điểm, Toyota Corolla Cross chỉ có một số điểm nhỏ chưa hài lòng. Giá bán xe hơi cao, nhất là phiên bản hybrid. Khoảng sáng gầm xe thấp nhất so với các đối thủ cùng phân khúc.
- Giá Toyota Corolla Cross 1.8G: 755 triệu đồng
- Giá Toyota Corolla Cross 1.8V: 860 triệu đồng
- Giá Toyota Corolla Cross 1.8HV: 955 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Corolla Cross – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Avanza Premio
Toyota Avanza Premio là mẫu xe MPV nằm trong phân khúc xe 7 chỗ hạng B. Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với 2 phiên bản số sàn MT và số tự động CVT. Trong phân khúc, Toyota Avanza hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga…
Dưới nắp capo Toyota Avanza Premio là khối động cơ động cơ 1.5L cho công suất cực đại 105 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 138Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động vô cấp CVT, dẫn động cầu trước.
Ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Avanza Premio đã hấp dẫn hơn so với bản tiền nhiệm. Thiết kế có điểm nhấn, trang bị bổ sung nhiều tính năng hiện đại, nhất là mặt công nghệ an toàn. Hệ thống vận hành cũng có sự tinh chỉnh tối ưu hơn.
Nhìn chung, ngoài những giá trị cốt lõi ở mặt thương hiệu thì Toyota Avanza Premio đã có nhiều điểm cộng hơn. Đây được đánh giá là sự lựa chọn đáng tham khảo nếu đang tìm một chiếc 7 chỗ giá rẻ, vận hành ổn định, tiết kiệm.
- Giá Toyota Avanza Premio MT: 558 triệu đồng
- Giá Toyota Avanza Premio CVT: 598 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Avanza Premio – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Rush
Toyota Rush là mẫu xe nằm trong phân khúc xe 7 chỗ hạng B, cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Kia Rondo… Rush được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với một phiên bản số tự động.
Chiếc xe ô tô 7 chỗ Toyota này sử dụng động cơ xăng 1.5L (giống với Avanza) cho công suất cực đại 102 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 134Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp. Động cơ có độ vọt tốt, di chuyển ổn ở tốc độ thấp, không hề yếu. Động cơ nhỏ giúp tiết kiệm nhiên liệu.
Tuy nhiên khi vận hành ở dải tốc cao như chạy đường trường hay cần sức kéo lớn như leo dốc thì Toyota Rush hiển nhiên bị tình trạng “đuối sức”. Vô lăng Rush nhẹ nhàng khi đi phố nhưng bị đánh giá hơi kém đằm chắc ở dải vận tốc cao. Khả năng cách âm xe cũng chưa ổn.
Về thiết kế, kiểu dáng của Toyota Rush là dạng MPV “lai” SUV nên khá hầm hố. Xe dễ nhìn hơn Avanza nhưng cũng chưa đặc sắc. Bù lại khoảng sáng gầm cao giúp mẫu xe rất năng động và linh hoạt khi cần đi qua các địa hình gồ ghề, ngập nước…
Ngoại trừ việc hệ thống đèn LED thì hệ thống trang bị của Toyota Rush cũng không có nhiều điểm nổi bật. Xe vẫn dùng ghế nỉ, không có bệ để tay ghế trước, không có Cruiser Control… Do đó giá bán Toyota Rush bị cho là hơi cao.
- Giá Toyota Rush 1.4AT: 634 triệu đồng
Xem chi tiết: Giá lăn bánh Toyota Rush – đánh giá chi tiết ưu nhược điểm
Giá xe Toyota Veloz Cross
Toyota Veloz Cross là mẫu xe nằm trong phân khúc xe MPV 7 chỗ hạng B, định vị cao cấp hơn Avanza Premio. Xe được phân phối dưới dạng nhập khẩu Indonesia với 2 phiên bản CVT và CVT Top. Trong phân khúc, Veloz Cross hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander Cross, Suzuki XL7, Kia Rondo…